Hướng dẫn tính toán select cáp trung thế:
With ra trường has hướng đi vào làm tư vấn thiết kế thì việc tính toán choose the cáp really are necessary bài này tôi trình bày cho cac bạn cách tính toán select cáp trung thế
Cơ sở selected tiết diện dây dẫn:
- Tiết diện dây dẫn chọn sao cho đáp ứng yêu cầu cung cấp điện đầy đủ và chất lượng đảm bảo cho nhu cầu phát triển phụ tải .
- Tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện về:
1) Mật độ dòng điện kinh tế
2) Tổn thất điện áp cho phép
3) Độ phát nóng cho phép
4) Độ bền cơ học
5) Môi trường làm việc theo quy định in the Quy phạm trang bị điện.
- Khi chọn tiết diện dây dẫn cần lưu ý đến yêu cầu về tiêu chuẩn hóa trong thiết kế, xây dựng và vận hành sau này.
Lựa chọn tiết diện dây dẫn:
Đường dây trung, cao áp được chọn từ cơ sở quy tắc Kelvin thể hiện qua mật độ kinh tế của dòng điện j kt.
(Khi dây dẫn cótiết diện tối ưu, phần giá cả phụ thuộc tiết diện dây dẫn bằng chi phí hiện thời hoá làm tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong thời gian đường dây. Như vậy chi phí làm tổn thất công suất điện năng được vào Cấp xây dựng đường dây).
+ Dòng điện làm việc lớn nhất: I max: Imax = Smax / (cawn3 * UDM) (1)
Trọng Độ:
- S max: Công suất tính toán cực đại của đường dây (kW).
+ Tiết diện tính toán:
FTT = Imax / JKT (2)
Trọng Độ:
FTT: là tiết điện cáp tính toán.
Imax: là dòng điện lớn nhất
JKT: là mật độ dòng điện kinh tế
Mật độ dòng điện kinh tế (j kt) theo số giờ sử dụng công suất cực đại (T max) and are for table below:
Bảng mật độ kinh tế of lines điện been tra in quy phạm trang bị điện chương 3
Vật dẫn điện
|
Mật độ dòng điện kinh tế j kt
(A / mm 2)
|
||
Số giờ sử dụng phụ tải cực đại T max
(giờ)
|
|||
Trên 1000 ¸ 3000
|
Trên 3000
¸ 5000
|
Trên 5000
|
|
Thanh trần and dây
+ Đồng
+ Nhôm
|
2,5
1,3
|
2,1
1,1
|
1,8
1,0
|
Cáp cách điện giấy, dây bọc cao su or PVC:
+ Ruột đồng
+ Ruột nhôm
|
3
1,9
|
2,5
1,7
|
2,0
1,6
|
Cáp cách điện ca su or nhựa tổng hợp:
+ Ruột đồng
+ Ruột nhôm
|
3,5
1,9
|
3,1
1,7
|
2,7
1,6
|
(nếu phụ tải cực đại xảy ra vào ban đêm thì j kt được tính thêm 40%).
|
|||
Dây dẫn chọn theo mật độ kinh tế của đường dây điện, đảm bảo tổn thất điện áp:
(-10% £ D U £ 5%) U đm for mạch điện hình tia.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tế địa hình khu dân cư and căn cứ vào Quy định kỹ thuật "-QĐKT-12/2006", kiến nghị sử dụng của công trình loại cáp đồng chôn ngầm cho tuyến đường dây, chọn mật độ kinh tế cho dòng điện JKT = 2,5 với số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm trên 1000 to 3000 h .. (với loại này thì tùy thuộc vào đường dây bạn đi ngầm hay đi nổi từ đó có thể chọn loại cáp nhôm hay đồng, ví dụ về đường dây trung thế 24kv từ điểm đấu to trạm biến áp dự kiến xây dựng mới đi nổi đi trên cột BTLT bạn chọn cáp loại cáp nhôm or cáp nhôm lõi thép /
Ví dụ tính tiết diện cho cáp từ điểm đấu tơi TBA T1 630kva- 22 / 0,4KV: Trạm biến áp T1 có công suất 630kva-22 / 0,4KV,từ điểm đấu nguồn trung thế có khoảng cách 82m
+ Dòng điện tính tóan của phụ tải ba pha Phía 22kV được tính theo công thức:
T ừ (1) ta có: Imax = Smax / (căn3 * U) = 630 / (căn3 * 22) = 16,53 (A)
Trọng Đó:
Smax: là công suất biểu kiến lớn nhất mạch.
U: điện áp dây (22kV)
+ Tiết diện tính toán:
Từ (2) ta có: Fmax = Imax / JKT = 16,53 / 2,5 = 6,612mm2
Trọng Độ:
Fmax: là tiết diện tính toán
. Imax: dòng điện làm việc lớn nhất
JKT: mật độ dòng điện kinh tế.
Từ căn cứ dòng cáp; Ipt (dòng phụ tải) chọn cáp đồng 3 lõi, có cách điện XLPE, vỏ bọc PVC và lớp đai thép chống va đập cơ học ký hiệu CU / XLPE / DSTA / PVC-24KV- (3x50) có Icp = 207A, điện trở của cáp: 0,494 (ôm / km), điện kháng của cáp: 0,098 (ôm.km) làm dây cấp nguồn. sau khi hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường (k1 = 0,8) và phương pháp lắp đặt cáp trên thang cáp (k2 = 0,91): ICAP = k1 * k2 * Icp = 0,8 * 0,91 * 207 = 151 (A) và IPT = 32.805 (A) vậy cáp đạt yêu cầu.
Tương tự với trạm biến áp T2 630kva-22 / 0,4KV ta chọn ra cáp CU / XLPE / DSTA / PVC-24KV- (3x50) mm2.
Việc tính toán chọn cáp hạ áp tính toán tương tự các bạn có thể xem cách tính toán cho cáp hạ áp.

vẫn tính cáp nz, nh tính cho hạ áp
ReplyDeletedây đầu ra của mba, tiết diện lúc này dc tính ntn và bằng bao nhiêu ạ?
như z. tiết diện cáp trung theess sẽ nhỏ hơn cáp hạ thế do điện áp giảm, dòng chạy trên dây tăng nên tiết diện dây hạ áp sẽ lớn hơn. hơi vô lý ạ
Deletekhông vô lý đâu bạn, bạn xem lại các công thức giữa tính dòng hạ thế và dòng trung thế, I=s/(cawn3*U) với trung thế thì U lớn hơn nên dòng sẽ giảm hơn cáp phải bé, sự khác nhau là ở cáp hạ thế và cáp trung thế, hạ thế cáp dưới 1kv, trung thế có cáp 6kv, 10kv,15,22,35kv. Bạn có biết tại sao người ta khi sản xuất ra điện lại sản xuất đưa về dòng cao thế, sau đó hạ xuống trung thế, rồi hạ xuống hạ thế không, bạn có biết các nhà máy có những cáp to hơn bắp đùi không, nếu bạn nói cáp trung thế lớn hơn hạ thế thì cáp là bao nhiêu, có những trạm bơm cứ theo quy định nếu bơm to hơn 400kw thì dùng điện trung thế không vì nó mang lại rất nhiều kinh tế, bạn xem lại cách tính toán hoặc hỏi bạn bè xem, bạn ra ngoài đường chỗ nào có đường dây 220kv bạn nhìn xem cáp liệu có to bằng gì không? hay nó chỉ nhỏ thôi, đường dây 220kv mà bạn đang xem có thể cung cấp cho một khu vực phía bắc, hoặc phía nam đấy.
ReplyDeleteCho hỏi cái " IPT = 32.805 (A) " lấy ở đâu ra vậy ??
ReplyDelete